Nguyễn Trãi Quốc Âm Từ Điển
A Dictionary of 15th Century Ancient Vietnamese
Trần Trọng Dương.

Quốc Ngữ hoặc Hán-Nôm:

Phần giải nghĩa Thiểu nhĩ nhã
mực thước 墨尺
◎ Nôm: 墨托 AHV: mặc xích. mực 墨: âm trại của mặc (trong thằng mặc: dây mực), đơn vị đo chiều dài ngày xưa. Sách Thiểu nhĩ nhã viết: “năm thước là mực, gấp đôi mực là thước” (五尺爲墨,倍墨爲丈). thước: âm THV của xích, “thjiak” (Lý Phương Quế), thjak (Baxter). Thước là đơn vị đo chiều dài xưa, một thước bằng mười thốn, cho nên từ này còn trỏ quy củ, tiêu chuẩn. Sách Thuyết Văn ghi: “Xích bằng mười thốn,…, cho nên dùng để trỏ những gì quy củ, khuôn mẫu.” (尺,十寸也…,所以指斥規榘事也). Mối quan hệ tʰ- (AHV) s- (THV): 請 thỉnh xin, 清 thanh xanh.
dt. HVVT <từ cổ> khuôn mẫu, cái dùng làm tiêu chuẩn để đo đạc, đánh giá những thứ khác. Mực thước thế gian dầu có phải, cân xưng thiên hạ lấy đâu tày. (Bảo kính 172.5).